Bệnh mất trí nhớ
Tần suất | 29,8 triệu (2015)[8] |
---|---|
Phương thức chẩn đoán | Dựa trên triệu chứng và kiểm tra nhận thức sau khi loại trừ các khả năng khác[5] |
Tiên lượng | Sống thêm được 3–9 năm[7] |
Phát âm |
|
Kéo dài | Lâu dài[2] |
Nguyên nhân | Chưa rõ[1] |
Khoa | Thần kinh |
Đồng nghĩa | Alzheimer |
Tử vong | 1,9 triệu (tất cả bệnh mất trí, 2015)[9] |
Dược phẩm nội khoa | Thuốc ức chế Acetylcholinesterase, chất đối kháng thụ thể NMDA (lợi ích không đảng kể)[6] |
Tình trạng tương tự | Lão hóa thông thường[1] |
Triệu chứng | Khó nhớ lại những sự kiện gần đây, vấn đề về ngôn ngữ, mất phương hướng, thay đổi tâm trạng thất thường[1][2] |
Khởi phát thường gặp | 65 tuổi trở lên[3] |
Các yếu tố nguy cơ | Di truyền, chấn thương đầu, trầm cảm, cao huyết áp[1][4] |